Kích thước và sai số cho phép của gạch ceramic, porcelain

Kích thước và sai số cho phép của gạch ceramic, porcelain

Chào các bạn, Cơn Mưa Nhỏ rất vui được gặp lại các bạn trong bài viết này. Trong chủ đề hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về kích thước của gạch.

1. CÁC THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC CỦA GẠCH:

Hầu hết khi nói về kích thước gạch, chúng ta thường chỉ quan tâm đến chiều rộng và chiều dài của bề mặt viên gạch (đối với gạch vuông/ chữ nhật), một số ít trường hợp sẽ quan tâm đến cả chiều dày nữa. Tuy nhiên trong thực tế thi công, chúng ta chắc chắn sẽ gặp phải rất nhiều các yếu tố sai lệch kích thước, cong vênh, mo bề mặt,… Cơn Mưa Nhỏ sẽ cùng với bạn liệt kê, và tìm hiểu hết các thông số kích thước/ sai số cho phép của kích thước để chúng ta có thể chọn lựa gạch, cũng như thi công dễ dàng hơn cho ngôi nhà thân yêu của mình nhé.

1.1           Các loại kích thước của gạch ceramic/ porcelain

Theo Tiêu Chuẩn ISO 13006 (TCVN tương ứng hiện hành có cùng nội dung với ISO 13006), các loại kích thước của gạch ceramic vuông/ chữ nhật bao gồm:

  • Kích thước danh định (nominal size): là kích thước được công bố trên vỏ bao bì.
  • Kích thước làm việc (work size): là kích thước làm việc của gạch. Trong hầu hết trường hợp của gạch Ceramic, kích thước làm việc thường trùng với kích thước danh định. Trừ trường hợp các loại gạch có kết cấu ngàm ở phần xương gạch, nhưng loại gạch này hiện vẫn chưa phổ biến nên Cơn Mưa Nhỏ sẽ không đề cập.
  • Kích thước thực tế (actual size): là kích thước thực tế của viên gạch thành phẩm, được xác định bằng các đo trực tiếp.
  • Kích thước hoàn thiện (coordinating size): là kích thước thực tế của viên gạch cộng với bề rộng ron gạch.
  • Kích thước mô đun (modular size), kích thước phi mô đun (non-modular size): chúng ta sẽ không đi sâu vào các loại kích thước này.

1.2            Các thông số kích thước của gạch ceramic/ porcelain

Theo Tiêu chuẩn ISO 10545 -2 (TCVN tương ứng hiện hành có cùng nội dung với ISO 10545-2), các thành phần của kích thước gạch vuông/ chữ nhật bao gồm:

  • Chiều dài (length)
  • Chiều rộng (widtth)
  • Chiều dày (thickness)
  • Độ thẳng cạnh (straightness of sides)
  • Độ vuông góc (rectangularity)
  • Độ phẳng mặt, trong đó bao gồm: độ vênh cạnh/ vênh góc/ vênh trung tâm (surface flatness: curvature & warpage)

1.3            Hình ảnh minh họa

Hình 1: a, b, d lần lượt là chiều dài, chiều rộng, chiều dày. Sw là kích thước làm việc, Sc là kích thước hoàn thiện, j là bề rộng ron gạch.

Hình 2: Độ thẳng cạnh = C/L, với L là chiều dài cạnh, C là phần sai số do không thẳng cạnh.

Hình 3: Độ không vuông góc = δ/L, với L là chiều dài canh, δ là phần sai số do không vuông góc.

 Hình 4: ∆C độ vênh (mo) trung tâm, L là chiều dài canh, D là chiều dài đường chéo.

Hình 5: ∆S độ vênh (mo) cạnh, L là chiều dài canh, D là chiều dài đường chéo.

Hình 6: ∆W độ vênh (vểnh) góc, L là chiều dài canh, D là chiều dài đường chéo.

2. SAI SỐ CHO PHÉP ĐỐI VỚI CÁC KÍCH THƯỚC CỦA GẠCH CÓ DẠNG HÌNH VUÔNG/ CHỮ NHẬT NÓI CHUNG:

 

Trước khi tìm hiểu về các sai số cho phép này, Cơn Mưa Nhỏ liệt kê một vài lưu ý như sau:

  • Việc tiến hành các phép đo để xác định thông số kích thước ví dụ như: chiều dài, chiều rộng, chiều dày, độ không thẳng cạnh,… Phải được tiến hành theo các trình tự/ hướng dẫn trong Tiêu ISO 10545-2, phương pháp đo phải được tiến hành bởi thử nghiệm viên có chứng chỉ, thiết bị đo phải được hiệu chuẩn thì kết quả đo mới có giá trị pháp lý về mặt tranh chấp. Tuy nhiên, chúng ta hoàn toàn có thể tham khảo kết quả đo từ các thiết bị đo có sẵn trên thị trường mà chưa qua hiệu chuẩn, với mục đích giúp chúng ta phân loại, kiểm tra và chọn lựa các sản phẩm gạch tốt nhất cho ngôi nhà thân yêu của mình.
  • Các sai số cho phép của thông số kích thước được qui định rất rõ, và chi tiết bằng rất nhiều bảng biểu trong Tiêu chuẩn ISO 13006. Cơn Mưa Nhỏ chỉ trích lục những sai số cho phép quan trọng nhất, thiết thực nhất với mục đích hỗ trợ các bạn trong công tác kiểm tra gạch đầu vào, cũng như hỗ trợ thi công để có được những sản phẩm hoàn thiện đẹp.
  • Sai số cho phép của các thông số kích thước được so sánh với thông số kích thước danh định như đã trình bày ở phần trên.
  • Trong phạm vi bài viết, Cơn Mưa Nhỏ chỉ trình bày sai số cho phép của gạch thành phẩm được sản xuất bằng phương pháp ép khuôn áp lực cao (pressed ceramic tiles). Vì đây là loại gạch phổ biến và chiếm đa số các loại gạch đang lưu hành tại thị trường. Ngoài ra, các yêu cầu về mặt kích thước của loại gạch này luôn cao hơn các loại gạch sản xuất bằng phương pháp ép đùn (extruded ceramic tiles).

2.1           Sai số cho phép của thông số chiều dài, chiều rộng, chiều dày:

2.1.1        Đối với Nhóm gạch Ia có độ hút nước ≤0,5%:

Sai số cho phép về chiều dài cạnh đối với gạch không mài cạnh (non-rectified tile) sẽ là:

  • ± 0,9mm cho gạch có chiều dài cạnh trung bình < 150mm
  • Giá trị nhỏ hơn trong 2 giá trị: (± 0,6% của chiều dài cạnh; ± 2mm) cho gạch có chiều dài cạnh trung bình ≥ 150 mm

Sai số cho phép về chiều dài cạnh đối với gạch mài cạnh (rectified tile) sẽ là:

  • ± 0,4mm cho gạch có chiều dài cạnh trung bình < 150mm
  • Giá trị nhỏ hơn trong 2 giá trị: (± 0,3% của chiều dài cạnh; ± 1mm) cho gạch có chiều dài cạnh trung bình ≥ 150mm

Sai số cho phép về chiều dày: giá trị nhỏ hơn trong 2 giá trị: (± 5% của chiều dày; ± 0,5mm)

2.1.2        Đối với Nhóm gạch Ib có 0,5% < độ hút nước ≤ 3%:

(Hoàn toàn tương tự như Nhóm gạch Ia)

2.1.3        Đối với Nhóm gạch IIa có 3% < độ hút nước ≤ 6%

(Hoàn toàn tương tự như Nhóm gạch Ia)

2.1.4        Đối với Nhóm gạch IIb có 6% < độ hút nước ≤ 10%

(Hoàn toàn tương tự như Nhóm gạch Ia)

2.1.5        Đối với Nhóm gạch III có độ hút nước > 10%

Sai số cho phép về chiều dài cạnh đối với gạch không mài cạnh (non-rectified tile) sẽ là:

  • ± 0,9mm cho gạch có chiều dài cạnh trung bình < 150mm
  • Giá trị nhỏ hơn trong 2 giá trị: (± 0,6% của chiều dài cạnh; ± 2mm) cho gạch có chiều dài cạnh trung bình ≥ 150mm

Sai số cho phép về chiều dài cạnh đối với gạch mài cạnh (rectified tile) sẽ là:

  • ± 0,4mm cho gạch có chiều dài cạnh trung bình < 150 mm
  • Giá trị nhỏ hơn trong 2 giá trị: (± 0,3% của chiều dài cạnh; ± 1mm) cho gạch có chiều dài cạnh trung bình ≥ 150 mm

Sai số cho phép về chiều dày:

  • ± 0,5% chiều dày gạch cho gạch có chiều dài cạnh trung bình < 150 mm
  • Giá trị nhỏ hơn trong 2 giá trị: (± 10% của chiều dày; ± 0,5mm) cho gạch có chiều dài cạnh trung bình ≥ 150 mm

2.2        Sai số cho phép về độ phẳng mặt bao gồm độ vênh cạnh/ vênh góc/ vênh trung tâm

 

2.2.1        Đối với các loại gạch lát sàn, gạch porcelain:

  • Nếu sử dụng bề rộng ron gạch ≥ 5mm: 1,5mm
  • Nếu sử dụng 1,5mm < bề rộng ron gạch < 5mm: 0,75mm

Lưu ý quan trọng: trong hầu hết mọi trường hợp, khi sản xuất gạch đều không thể tránh được cong vênh bề mặt. Cho dù có là gạch porcelain đi nữa thì vẫn luôn tồn tại độ cong vênh này. Đo đó, để đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật ốp lát gạch nói chung, chúng ta phải luôn chừa ron gạch và sử dụng keo chà ron chuyên dụng. Có thể dễ thấy, tiêu chuẩn không qui định khống chế về độ cong vênh của gạch thành phẩm, nếu chúng ta ốp lát gạch không chừa ron.

2.2.2        Đối với gạch quarry (hay gạch Tàu):

  • Nếu sử dụng bề rộng ron gạch ≥ 5mm: 1,5mm

2.2.3        Đối với gạch mosaic, và các loại gạch ốp tường:

  • Nếu sử dụng 1,5mm < bề rộng ron gạch < 3mm: 0,75 mm

Lưu ý quan trọng: một lưu ý rất quan trọng khác, chúng ta thường hay sử dụng 2 viên gạch và ốp mặt vào nhau để xác định độ cong vênh bề mặt. Tuy nhiên, cách làm này hoàn toàn sai vì như vậy chúng ta sẽ vô tình gấp đôi độ cong vênh của viên gạch lên. Việc xác định độ cong vênh bề mặt được so với một bề mặt phẳng chuẩn các bạn nhé, các bạn có thể xem các hình minh họa ở trên.

3 TỔNG KẾT:

Đến đây, chúng ta đã kết thúc bài viết về kích thước của gạch ceramic/ porcelain rồi. Hy vọng, với những chia sẻ trong bài có thể giúp các bạn hiểu rõ một chút nữa về việc chọn lựa gạch phù hợp với nhu cầu, cũng như thi công dễ dàng hơn trong quá trình hoàn thiện ngôi nhà thân yêu nhé.

Bài viết được thực hiện bởi Thế Nguyễn, khi trích dẫn vui lòng ghi rõ nguồn conmuanho.com.vn.Tài liệu tham khảo: TCNA Handbook for Ceramic, Glass, and Stone Tile Installation, 2019; hình ảnh minh họa sưu tầm từ internet.

Bài sau →

HÃY LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI!

Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ và tư vấn cho bạn để có sản phẩm tốt nhất

icon

Giao hàng nhanh chóng

Miễn phí cho đơn hàng trên 3 triệu

icon

Chính sách bảo hành

Bảo hảnh 12 tháng, đổi trả 15 ngày

icon

Hỗ trợ 24/7

Với các kênh chat, email, phone